Thông tin sản phẩm HiVi 2S Pro -Phần mềm bán hàng mã vạch bản chuyên nghiệp. Phiên bản chuyên nghiệp phù hợp với hầu hết các cửa hàng, shop, mini mart, tạp hóa, hoặc chuỗi cửa hàng, ... Quản lý hầu toàn vẹn các mảng: tem mác, mua/bán, lãi/lỗ, nhập xuất tồn kho; bán buôn, công nợ, phụ phí, chiết khấu, .. - Bán hàng bằng mã vạch hay tự chọn hàng bằng tay? - Chỉ quản lý bán lẻ hay bao gồm cả bán lẻ và bán buôn? - Chỉ bán hàng hóa hay có cả bán dịch vụ? - Mô hình một quầy thu ngân hay nhiều quầy thu ngân? - Triển khai cho các cửa hàng đơn lẻ hay cho chuỗi cửa hàng kết nối trực tuyến (online) qua internet? - Mô hình kinh doanh thuộc ngành hàng nào? - ... Về căn bản, Hệ thống HiVi 2S Pro xoay quanh việc giải quyết 3 vấn đề chính (theo những quy trình khác nhau) gồm: quản lý giao dịch, tồn hàng hóa và dịch vụ; quản lý vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng); quản lý công nợ (phải thu, phải trả, hoặc công nợ bù trừ hai chiều mua/ bán). Bảng kê dưới đây chỉ liệt kê những chức năng căn bản của HiVi 2S Pro. Để xem chi tiết chức năng và những chức năng bổ sung (hoặc nâng cao) mời các bạn xem tiếp tại Phần 6 – Hướng dẫn lựa chọn phiên bản với chức năng phù hợp với từng doanh nghiệp. Bảng kê chức năng căn bản của HiVi 2S Pro: 1.1 Khai báo và phân quyền người dùng Khả năng phân quyền chi tiết: Không chỉ phân quyền truy cập được chức năng hay không, mà trong chức năng phần mềm cho phép phân quyền chi tiết đến từng thao tác: Mới, Sửa, Xóa, ... 1.2 Phân quyền truy cập báo cáo 1.3 Chức năng khóa số liệu hệ thống 1.4 Chức năng chốt và chuyển tồn kho sang năm tiếp theo 1.5 Tùy chọn chức năng, định nghĩa tham số hệ thống 2 Khai báo, quản lý danh mục 2.1 Danh mục hàng hóa, dịch vụ Tên, đơn vị tính, giá mua/ bán, phân nhóm, ... các hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh 2.2 Danh mục nhóm hàng hóa, dịch vụ 2.3 In tem hàng hóa - Tùy chọn mẫu tem mã vạch - In mã vạch thông minh sử dụng được trên mọi loại máy in hiện hành 2.4 Danh mục kho hàng 2.5 Danh mục đối tác Đối tác là khái niệm tổng quát gồm các đối tượng: Khách hàng, Nhà cung cấp, Đối tác hai chiều; Nhân viên kho 2.6 Danh mục nhóm đối tác 2.7 Danh mục khách hàng lẻ 2.8 Danh mục bộ phận kinh doanh, nhân viên bán hàng 2.9 Danh mục vụ việc Vụ việc là khái niệm tổng quát, tùy theo ngành hàng khác nhau nó có thể sử dụng là: Vụ việc, Hợp đồng, Công trình, Chiến dịch, ... 2.10 Danh mục nhóm vụ việc 2.11 Danh mục khác (tài khoản, định khoản, đơn vị tính, thuế suất,...) 2.12 Chức năng khai báo số dư đầu: Tồn kho, công nợ, số dư quỹ, tài khoản, ... 3 Quản lý giao dịch hàng hóa 3.1 Quản lý mua hàng 3.2 Hóa đơn bán hàng - Khả năng tìm kiếm khách hàng, hàng hóa, ... theo từ mô tả theo tên gọi, địa chỉ, hoặc theo điện thoại. - In hóa đơn thanh toán mẫu nhỏ (bill), mẫu A4, mẫu A5, ... theo các chiều ngang hoặc dọc - Hỗ trợ quản lý các tiêu chí tài chính: Tiền hàng, Tiền thuế, Tiền CK (CK chi tiết theo mặt hàng hoặc CK theo tổng giá trị đơn hàng), ... 3.3 Hóa đơn bán hàng mã vạch - Quét mã vạch để chọn hàng và tính giá tự động - Hệ thống phím nóng hoàn chỉnh theo thao tác HiVi 2S Pro - cho cửa hàng tạp hóa - Liên thông (đồng nhất) dữ liệu với Hóa đơn bán hàng 3.4 Hóa đơn xuất trả nhà cung cấp 3.5 Hóa đơn nhập hàng bán bị trả lại 3.6 Phiếu điều chuyển hàng nội bộ giữa các kho 3.7 Phiếu xuất kho 3.8 Phiếu nhập kho 4 Quản lý giao dịch quỹ (tiền mặt) 4.1 Phiếu thu tiền mặt, tiền gửi ngân hàng - Thu tiền bán hàng - Thu khác: thực hiện được tất cả các khoản thu như: thu hoàn ứng, thu dịch vụ, ... 4.2 Phiếu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng - Chi tiền mua hàng - Chi khác: thực hiện được tất cả các khoản thu như: Chi tạm ứng, chi lương, chi phí quản lý, ... 5 Báo cáo tổng hợp 5.1 Báo cáo nhập xuất tồn kho hàng - Tổng hợp nhập xuất tồn kho - Xác định tồn kho tức thời nhóm theo từng mặt hàng, từng kho hoặc từng nhóm hàng 5.2 Báo cáo tổng hợp hàng nhập mua - Tổng hợp hàng nhập mua - Xác định lượng hàng thực mua - Phân tích theo nhóm hàng hoặc nhà cung cấp 5.3 Báo cáo hàng xuất bán - Tổng hợp hàng xuất bán - Tổng hợp, phân tích lượng hàng bán, doanh thu, lãi/lỗ theo ngày, theo tuần, theo tháng - Xác định lượng hàng thực bán 5.4 Báo cáo doanh thu và lãi tạm tính Tổng hợp hoặc phân nhóm chi tiết theo nhiều đối tượng, như: - Theo khách hàng - Theo nhân viên bán hàng - Theo nhóm hàng - Theo vụ việc (hợp đồng, công trình, chiến dịch) 5.5 Báo cáo tổng hợp hàng xuất trả lại nhà cung cấp 5.6 Báo cáo tổng hợp hàng bán bị trả lại 5.7 Báo cáo chi tiết công nợ phải thu của khách hàng 5.8 Báo cáo chi tiết công nợ phải trả nhà cung cấp 5.9 Báo cáo bù trừ công nợ 2 chiều (mua, bán) 5.10 Sổ quỹ tiền mặt (nhật ký thu/ chi) HiVi 2S Pro - mô hình Shop giầy, dép thời trang 5.11 Và nhiều báo cáo khác 6 Tiện ích quản lý 6.1 Kiểm soát trạng thái hóa đơn - Đang sử dụng, hoặc đã bị xóa - Theo dõi được thông tin người lập phiếu, người sửa phiếu, thời điểm lập phiếu, thời điểm sửa phiếu 6.2 Phân tích chi tiết giao dịch (mua/bán/nhập/xuất/thu/chi) theo từng nhân viên, từng đối tác 6.3 Phân tích được hiệu quản kinh doanh về sản lượng bán, doanh thu, lãi/lỗ theo từng nhóm hàng, từng cửa hàng, từng khoảng thời gian (ngày, tuần, tháng, quý, năm) 6.4 Quản lý được tiền vốn của hàng tồn kho (tránh hiện tượng vốn không lưu chuyển hiệu quả vì không kiểm soát được lượng hàng tồn kho quá lớn) 6.5 Và nhiều tiện ích khác sẽ được Cán bộ đào tạo phần mềm hỗ trợ phân tích khi triển khai 7 HiVi 2S Pro - mô hình Thiết bị điện, đèn chiếu sáng Tiện ích chức năng 7.1 Cảnh báo xuất bán âm. Người dùng có thể tùy chọn mức độ cảnh bảo khác nhau: - Cảnh báo khi xuất âm nhưng vẫn cho xuất - Cảnh báo khi xuất âm và không cho thực hiện - Bỏ qua không cảnh báo khi xuất âm 7.2 Xuất dữ liệu báo cáo ra Excel HiVi 2S Pro - mô hình Mini Mart - Siêu thi nhỏ 7.3 Hỗ trợ khả năng tìm kiếm tương đối mặt hàng, đối tác, ... trong quá trình thao tác hóa đơn 7.4 Có cả hai khả năng chiết khấu trên hóa đơn là: Chiết khấu chi tiết theo mã hàng, hoặc Chiết khấu trên tổng giá trị đơn hàng 7.5 Hỗ trợ khả năng quản lý thông tin khách lẻ hiệu quả: Ngoài khả năng lưu trữ, hệ thống cũng đồng thời cho phép quản lý chi tiết lịch sử giao dịch và công nợ. 7.6 Bổ sung điều kiệm lọc nâng cao trên các báo cáo: Cho phép người dùng lựa chọn số liệu theo những điều kiện phối hợp, nhằm nâng cao khả năng phân tích số liệu.